Hệ số quy đổi: 1 năm = 12 tháng; Thời điểm xét thâm niên: Ngày làm mốc (trong ô B2) luôn lấy ngày cuối tháng hoặc ngày cuối năm. Khi xét với ngày cuối tháng hoặc ngày cuối năm làm mốc, chúng ta đã có thể đơn giản hóa logic tính toán rất nhiều cho đơn vị Ngày.
Hanh thông mọi việc. Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự. Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên lao.
Đây là phiên tòa phúc thẩm được mở lại sau khi phiên tòa phúc thẩm ngày 14-11-2019 phải tạm ngừng theo yêu cầu nguyên đơn vì có tình tiết mới phát sinh
Hãy xác định lượng hàng tối ưu Bài 24. Nhà máy cơ khí có nhu cầu về một loại phụ tùng thay thế được đặt hàng một lần trong năm, thời gian vận chuyển 6 ngày, lượng hàng xuất kho bình quân là 20 sản phẩm/ngày, chi phí tồn kho hàng năm cho 1 đơn vị hàng là 45.000đ.
Mã số HS. Tên hàng hóa theo Thông tư 65/2017/TT-BTC. Mô tả sản phẩm, hàng hóa. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Ghi chú. Sản phẩm hàng hóa nhóm 2 được quản lý chất lượng theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm
Vay Nhanh Fast Money. Lịch âm dương Dương lịch Thứ 2, ngày 14/01/2019 Ngày Âm Lịch 09/12/2018 - Ngày Tân Hợi, tháng Ất Sửu, năm Mậu Tuất Nạp âm Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức - Hành Kim Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Minh đườngNgày Hoàng đạo Minh đường Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Sửu 01h-03h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Dần 03h-05h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Dậu 17h-19h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Tuất 19h-21h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Dần. Tam hợp Mùi, Mão Tuổi xung ngày Ất Tị, Ất Hợi, Kỷ Tị Tuổi xung tháng Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Quý MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Khai Tốt cho các việc kết hôn, kinh doanhXấu với việc động thổ, an táng, săn bắt, chặt thập bát tú Sao Trương Việc nên làm Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà cửa, che mái dựng hiên, cưới hỏi, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, chặt cỏ phá đất, sắm áo, làm thuỷ lợi. Việc không nên làm Kỵ sửa hoặc làm thuyền chèo, hạ thủy thuyền mới. Ngoại lệ Sao Trương vào ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Vào ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn, nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia tài hạp thông thưSao tốt Sinh khí Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng câyNguyệt tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịchÂm đức Tốt mọi việcÍch hậu Tốt mọi việc, nhất là giá thúDịch mã* Tốt mọi việc, nhất là xuất hànhPhúc hậu Tốt về cầu tài lộc, khai trươngMinh đường* Tốt mọi việcNguyệt ân* Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việcTrực tinh Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát Sao xấu Thiên tặc Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngNguyệt yếm đại hoạ Xấu đối với xuất hành, giá thúNhân cách Xấu đối với giá thú, khởi tạoXuất hành Ngày xuất hành Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang. Hướng xuất hành Hỷ thần Tây Nam - Tài Thần Tây Nam - Hạc thần Đông Bắc Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Sửu 01h-03h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dần 03h-05h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Mão 05h-07h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Thìn 07h-09h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Tỵ 09h-11h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Ngọ 11h-13h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mùi 13h-15h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thân 15h-17h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Dậu 17h-19h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tuất 19h-21h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Hợi 21h-23h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh tổ bách kỵ nhật Ngày Tân Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Hợi Không nên làm cưới gả, sẽ ly biệt cưới khác
Dương lịch Âm lịch Gợi ý 1/12/2019 1/12/2019 Ngày Thiên Dương Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. 2/12/2019 2/12/2019 Ngày Thiên Hầu Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. 3/12/2019 3/12/2019 Ngày Thiên Thương Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. 4/12/2019 4/12/2019 Ngày Thiên Đạo Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. 5/12/2019 5/12/2019 Ngày Thiên Môn Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. 6/12/2019 6/12/2019 Ngày Thiên Đường Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. 7/12/2019 7/12/2019 Ngày Thiên Tài Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. 8/12/2019 8/12/2019 Ngày Thiên Tặc Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. 9/12/2019 9/12/2019 Ngày Thiên Dương Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. 10/12/2019 10/12/2019 Ngày Thiên Hầu Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. 11/12/2019 11/12/2019 Ngày Thiên Thương Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. 12/12/2019 12/12/2019 Ngày Thiên Đạo Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. 13/12/2019 13/12/2019 Ngày Thiên Môn Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. 14/12/2019 14/12/2019 Ngày Thiên Đường Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. 15/12/2019 15/12/2019 Ngày Thiên Tài Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. 16/12/2019 16/12/2019 Ngày Thiên Tặc Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. 17/12/2019 17/12/2019 Ngày Thiên Dương Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn. 18/12/2019 18/12/2019 Ngày Thiên Hầu Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm. 19/12/2019 19/12/2019 Ngày Thiên Thương Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. 20/12/2019 20/12/2019 Ngày Thiên Đạo Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua. 21/12/2019 21/12/2019 Ngày Thiên Môn Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt. 22/12/2019 22/12/2019 Ngày Thiên Đường Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý. 23/12/2019 23/12/2019 Ngày Thiên Tài Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận. 24/12/2019 24/12/2019 Ngày Thiên Tặc Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu. 25/12/2019 25/12/2019 Ngày Thiên Thương Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi. 26/12/2019 26/12/2019 Ngày Chu Tước Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. 27/12/2019 27/12/2019 Ngày Bạch Hổ Đầu Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả. 28/12/2019 28/12/2019 Ngày Bạch Hổ Kiếp Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi. 29/12/2019 29/12/2019 Ngày Bạch Hổ Túc Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. 30/12/2019 30/12/2019 Ngày Huyền Vũ Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi. 31/12/2019 31/12/2019 Ngày Thanh Long Đầu Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cỗu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
Lịch âm dương Dương lịch Chủ nhật, ngày 06/01/2019 Ngày Âm Lịch 01/12/2018 - Ngày Quý Mão, tháng Ất Sửu, năm Mậu Tuất Nạp âm Kim Bạch Kim Vàng pha bạc - Hành Kim Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Kim đườngNgày Hoàng đạo Kim đường Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Mão 05h-07h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Thìn 07h-09h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Tỵ 09h-11h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Ngọ 11h-13h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Tuất. Tam hợp Hợi, Mùi Tuổi xung ngày Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Dậu Tuổi xung tháng Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Quý MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Mãn Tốt cho các việc cầu tài, cúng bái, lễ tế, xuất hành, dựng nhà, mở tiệmXấu với các việc nhận chức, cưới xin, xuất thập bát tú Sao Mão Việc nên làm Tốt cho việc xây dựng, tạo tác. Việc không nên làm Kỵ chôn cất, cưới hỏi, dựng cửa, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, các việc khác nếu thực hiện cũng không được tốt. Ngoại lệ Sao Mão vào ngày Mùi mất chí Mão Đăng Viên vào ngày Mão, cưới hỏi tốt. Nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền Mão đặc biệt tốt vào các ngày Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân hạp thông thưSao tốt Thiên phú Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángĐịa tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngLộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịchDân nhật Tốt mọi việcKim đường* Tốt mọi việcThiên quý* Tốt mọi việc Sao xấu Thổ ôn Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựThiên ôn Kỵ xây dựngPhi ma sát Kỵ giá thú nhập trạchQuả tú Xấu với giá thúXuất hành Ngày xuất hành Chu Tước - Xuất hành không tốt, công việc hay dở dang. Hướng xuất hành Hỷ thần Đông Nam - Tài Thần Tây Bắc. - Hạc thần Tại Thiên Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Sửu 01h-03h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Dần 03h-05h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Mão 05h-07h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Thìn 07h-09h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tỵ 09h-11h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Ngọ 11h-13h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mùi 13h-15h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thân 15h-17h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dậu 17h-19h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Tuất 19h-21h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Hợi 21h-23h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa tổ bách kỵ nhật Ngày Quý Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Mão Không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành
Nhiệt độ cao hàng ngày giảm bởi 1°C, từ 26°C đến 24°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 21°C hoặc vượt quá 29°C. Nhiệt độ thấp hàng ngày giảm bởi 2°C, từ 21°C đến 20°C, hiếm khi rơi xuống thấp hơn 17°C hoặc vượt quá 24°C. Để tham khảo, ngày 17 tháng 6, ngày nóng nhất trong năm, nhiệt độ ở Đà Nẵng thường thay đổi từ 26°C đến 34°C, trong khi vào ngày 14 tháng 1, ngày lạnh nhất trong năm, nhiệt độ thay đổi từ 19°C đến 24°C. Con số dưới đây cho bạn thấy các đặc điểm la bàn về nhiệt độ trung bình mỗi giờ cho quý của năm tập trung ngày Tháng 12. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và màu là nhiệt độ trung bình cho ngày giờ đó. cách Poblado C-11 José María Morelos y Pavón, Mexico kilômét và Marathon, Florida, Hoa Kỳ kilômét are places ở nước ngoài xa xôi, có nhiệt độ gần như tương tự với Đà Nẵng xem so sánh.// So sánh Đà Nẵng với một thành phố khác Mây Tháng Tháng 12 ở Đà Nẵng trải qua ngày một giảm mây che phủ, với phần trăm thời gian mà bầu trời thì mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi decreasing từ 56% đến 52%. Ngày trong xanh nhất trong tháng là 31 tháng 12, với các trình trạng trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 48% thời gian. Để tham khảo, ngày 8 tháng 6, ngày có nhiều mây nhất trong năm, cơ hội tình trạng mây che phủ hoặc có mây nhiều nơi là 96%, trong khi ngày 12 tháng 2, ngày trong xanh nhất trong năm, cơ hội bầu trời trong xanh, trong xanh nhiều nơi, hoặc có mây rải rác 56%. Lượng Mưa Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Ở Đà Nẵng, cơ hội ngày ẩm ướt theo diễn tiến trong Tháng 12 là giảm cực nhanh, bắt đầu tháng lúc 41% và kết thúc tháng lúc 23%. Để tham khảo, cơ hội ngày ẩm ướt hàng ngày cao nhất của năm là 63% ngày 13 tháng 10, và cơ hội ngày ẩm ướt thấp nhất là 5% ngày 8 tháng 3. Lượng mưa Để cho thấy sự thay đổi trong tháng và không chỉ tổng cộng hàng tháng, chúng tôi cho thấy lượng mưa tích lũy quá thời hạn 31 ngày trượt được tập trung xung quanh mỗi ngày. Lượng mưa 31 ngày trượt/ trung bình trong suốt Tháng 12 in Đà Nẵng là giảm cực nhanh, bắt đầu tháng lúc 217 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 519 milimét hoặc rơi xuống dưới 16 milimét, và kết thúc tháng lúc 84 milimét, khi nó hiếm khi vượt quá 201 milimét. Mặt trời Theo diễn tiến trong Tháng 12 in Đà Nẵng, chiều dài của ngày là essentially constant. Ngày ngắn nhất trong tháng là 23 tháng 12, có 11 giờ, 10 phút ánh sáng ban ngày và ngày dài nhất là 1 tháng 12, có 11 giờ, 15 phút ánh sáng ban ngày. Mặt trời mọc sớm nhất trong tháng ở Đà Nẵng là 558 ngày 1 tháng 12 và mặt trời mọc trể nhất là 16 phút muộn hơn lúc 614 ngày 31 tháng 12. Mặt trời lặn sớm nhất là 1713 ngày 1 tháng 12 và mặt trời lặn muộn nhất là 12 phút muộn hơn lúc 1725 ngày 31 tháng 12. Thời gian dành cho ánh sáng ban ngày không được quan sát in Đà Nẵng trong suốt 2023. Để tham khảo, ngày 21 tháng 6, ngày dài nhất trong năm, Mặt Trời mọc lúc 516 và lặn 13 giờ, 5 phút muộn hơn, lúc 1821, trong khi ngày 22 tháng 12, ngày ngắn nhất trong năm, mặt trời mọc lúc 610 và lặn 11 giờ, 10 phút muộn hơn, lúc 1720. Hình dưới đây trình bày một biểu diễn nhỏ gọn về độ cao của mặt trời góc của mặt trời trên đường chân trời và phương vị vòng bi la bàn của nó cho mỗi giờ trong mỗi ngày trong giai đoạn báo cáo. Trục ngang là ngày trong năm và trục dọc là giờ trong ngày. Đối với một ngày và giờ nhất định trong ngày đó, màu nền cho biết góc phương vị của mặt trời tại thời điểm đó. Các cô lập màu đen là đường viền của độ cao năng lượng mặt trời không đổi. Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 12 ở Đà Nẵng Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời vào Tháng 12 ở Đà NẵngThg 1211223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929303031310000020204040606080810101212141416161818202022220000Thg 11Thg 1001010202020303040405050500001010202030303040405050 phía bắcphía đôngphía namphía tây Độ Cao Mặt Trời và Vòm Trời trong suốt tháng 12 năm 2023. Các đường màu đen là các đường có độ cao mặt trời không đổi góc mặt trời trên đường chân trời, tính theo độ. Màu nền tô cho biết góc phương vị vòng bi la bàn của mặt trời. Các khu vực có màu nhẹ tại ranh giới của các điểm la bàn hồng y cho biết các hướng trung gian ngụ ý đông bắc, đông nam, tây nam và tây bắc. Mặt Trăng Số liệu dưới đây tiêu biểu cho sự trình bày dữ liệu mặt trăng chủy yếu cho tháng 12 năm 2023. Trục ngang là ngày, trục đứng là giờ trong ngày, và các khu vực có màu cho thấy khi mặt trăng nằm trên đường chân trời. Các thanh xám dọc các Mặt Trăng mới và các thanh xanh da trời các Mặt Trăng tròn cho thấy các tuần Mặt Trăng chính/. Nhãn được đi kèm với mỗi thanh cho thấy ngày giờ mà tuần /có được, và nhãn thời gian đi cùng cho thấy thời gian mọc và lặn của Mặt Trăng trong khoảng thời gian gần nhất mà trong thời gian đó mặt trăng ở trên đường chân trời. Độ Ẩm Chúng tôi căn cứ vào độ ẩm thoải mái/ trên điểm sương, vì nó xác đinh liệu việc đổ mồ hôi sẽ bốc hơi từ da, qua đó làm cho cơ thể mát mẻ. Các điểm sương thấp hơn cảm thấy khô hơn và cao hơn các điểm sương cảm thấy ẩm ướt hơn. Không như nhiệt độ, thường thay đổi đáng kể giữa ngày và đêm, điểm sương có khuynh hướng thay đổi chậmhơn, thế nên trong khi ban đêm nhiệt độ có thể giảm xuống vào bạn đêm, một ngày oi bức thường theo sau đó bằng một đêm oi bức. Cơ hội mà 1 ngày đã nói đến sẽ là muggy ở Đà Nẵng là giảm cực nhanh during Tháng 12, falling từ 80% đến 59% theo diễn tiến trong tháng. Để tham kháo, ngày 29 tháng 8, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 100% thời gian, trong khi ngày 24 tháng 1, ngày oi bức nhất trong năm, có các tình trạng oi bức 52% thời gian. Gió Phần này thảo luận về vector gió trung bình mỗi giờ khu vực rộng tốc độ và hướng lúc 10 mét trên mặt đất. Gió trải qua tại bất kỳ địa điểm nào nhất định thì phụ thuộc nhiều vào địa hình địa phương và các yếu tố khác, và tốc độ và hướng gió ngay tức thì thay đổi rộng hơn trung bình hàng giờ. Tốc độ gió trung bình hàng giờ in Đà Nẵng là ngày một giảm trong suốt Tháng 12, decreasing từ 16,5 kilômét/giờ đến 15,0 kilômét/giờ theo diễn tiến trong tháng. Để tham khảo, ngày 6 tháng 12, ngày có gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 16,5 kilômét/giờ, trong khi ngày 6 tháng 7, ngày lặng gió nhất trong năm, tốc độ gió trung bình hàng ngày là 9,1 kilômét/giờ. Tốc độ gió trung bình cao nhất hàng ngày trong suốt Tháng 12 là 16,5 kilômét/giờ ngày 6 tháng 12. Hướng gió trung bình hàng giờ ở Đà Nẵng suốt Tháng 12 chủ yếu từ hướng đông, với tỷ lệ đỉnh 59% ngày 25 tháng 12. Hướng Gió trong Tháng 12 ở Đà Nẵng Hướng Gió trong Tháng 12 ở Đà NẵngThg 1211223344556677889910101111121213131414151516161717181819192020212122222323242425252626272728282929303031310%100%20%80%40%60%60%40%80%20%100%0%Thg 11Thg 1phía đôngphía bắc phía bắcphía đôngphía namphía tây Phần trăm các giờ mà trong đó hướng gió trung bình/ từ mỗi trong bốn hướng gió chủ yếu, không bao gồm những giờ trong đó tốc độ gió trung bình/ thấp dưới 1,6 km/h. Những khu vực bị phủ màu nhẹ tại các ranh giới là phần trăm các giờ mất đi theo các hướng trung gian ngụ ý đông bắc, đông nam, tây nam, và tây bắc.// Nhiệt Độ Nước Đà Nẵng được đặt gần cơ thể nước lớn ví dụ, đại dương, biển, hoặc hồ lớn. Phần này báo cáo về nhiệt độ bề mặt trung bình khu vực rộng của phần nước đó. Nhiệt độ mặt nước trung bình in Đà Nẵng là ngày một giảm trong suốt Tháng 12, falling bởi 2°C, từ 25°C đến 24°C, theo diển tiến trong tháng. Mùa Tăng Trưởng Các xác định mùa tăng trưởng thay đổi khắp thế giới, nhưng cho các mục đích của báo cáo này, chúng tôi xác định nó là thời gian nhiệt độ không băng giá liên tục dài nhất ≥ 0°C trong năm năm dương lịch ở Bắc Bán Cầu, hoặc từ 1 tháng 7 cho đến 30 tháng 6 ở Nam Bán Cầu. Các nhiệt độ in Đà Nẵng đủ ấm quanh năm mà nó hoàn toàn không có ý nghĩa để thảo luận về mùa tăng trưởng trong những thời hạn này. Tuy nhiên, chúng tôi có biểu đồ dưới đây làm minh họa về việc phân chia nhiệt độ trải qua suốt năm. Các ngày mức độ tăng trưởng/ là việc đo tích lũy nhiệt hàng năm được dùng để dự báo cho việc phát triển trồng trọt và chăn nuôi, và được xác định là cần thiết cho độ ấm trên một nhiệt độ cơ bản, bỏ đi bất kỳ sự vượt quá mức trên nhiệt độ tối đa. Trong báo cáo này, chúng tôi sử dụng cơ sở của 10°C và ...../ 30°C. Các ngày mức độ tăng trưởng tích lũy trung bình ở Đà Nẵng là tăng nhanh trong suốt Tháng 12, tăng bởi 372°C, từ đến theo diễn tiến trong tháng. Năng Lượng Mặt Trời Phần này thảo luận toàn bộ năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có hàng ngày đến mặt đất đối với khu vực rộng, có tính toàn bộ các thay đổi theo mùa theo chiều dài trong ngày, độ cao của Mặt Trời trên đường chân trời, và việc hấp thu bởi các đám mây và các thành phần khác của khí quyển. Bức xạ sóng nắng có bức xạ ánh sáng có thể thấy và bức xạ tia tử ngoại. Năng lượng sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày ở Đà Nẵng là cân bằng trong suốt Tháng 12, vẫn trong 0,1 kWh của 4,2 kWh xuyên suốt. Năng lượng mặt trời sóng ngắn vốn có trung bình hàng ngày thấp nhất trong suốt Tháng 12 là 4,1 kWh ngày 17 tháng 12. Địa Hình Cho các mục đích của báo cáo này, các tọa độ địa lý của Đà Nẵng là 16,068° vĩ độ, 108,221° kinh độ, và 11 m độ cao. Địa hình trong phạm vi 3 kilômét của Đà Nẵng chủ yếu bằng phẳng, có thay đổi độ cao tối đa 21 mét và độ cao trung bình trên mực nước biển 6 mét. Trong 16 kilômét thì chủ yếu bằng phẳng 729 mét. Trong 80 kilômét có các thay đổi về độ cao large mét. Khu vực trong phạm vi 3 kilômét của Đà Nẵng bị che phủ bởi các bề mặt nhân tạo 52%, nước 25% và đất canh tác 12%, trong phạm vi 16 kilômét bởi nước 53% và đất canh tác 24%, và trong phạm vi 80 kilômét bởi nước 59% và cây cối 22%. Các Nguồn Dữ Liệu Báo cáo này minh họa thời tiết điển hình in Đà Nẵng, dựa trên phân tích thống kê của các báo cáo thời tiết lịch sử mỗi giờ và xây dựng lại mô hình từ 1 tháng 1, 1980 đến 31 tháng 12, 2016. Nhiệt Độ và Điểm Sương Cũng chỉ có trạm thời tiết duy nhất Sân bay quốc tế Đà Nẵng, trong mạng lưới của chúng ta phù hợp được sử dụng làm nơi được ủy nhiệm để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương lịch sử Đà Nẵng. Ở khoảng cách 4 kilômét từ Đà Nẵng, gần hơn ngưỡng của chúng tôi 150 kilômét, trạm này được cho là đủ gần được tin cậy làm nguồn chính của chúng tôi cho các để ghi nhận nhiệt độ và điểm sương. Các hồ sơ ghi nhận của trạm được điều chỉnh cho sự khác biệt độ cao và Đà Nẵng theo Khí Quyển Tiêu Chuẩn Quốc Tế , và bởi sự thay đổi liên quan hiện diện trong phân tích lại thời đại vệ tinh MERRA-2 giữa hai địa điểm. Vui lòng lưu ý rằng các hồ sơ ghi nhận của chính các trạm có thể được dự phòng thêm/ bằng cách sử dụng các trạm khác lân cận hoặc phân tích lại MERRA-2. Dữ Liệu Khác Tất cả dữ liệu liên quan đến vị trí của Mặt Trời ví dụ, mặt trời mọc và mặt trời lặn được tính bằng cách dùng các công thức từ sách vỡ Thuật Toán Thiên Văn, Phiên Bản Thứ 2 , của Jean Meeus. Tất cả các dữ liệu thời tiết khác, bao gồm mây bao phủ, lượng mưa, tốc độ và hướng gió, cùng dòng năng lượng, đến từ Phân Tích Kỷ Nguyên Hiện Đại MERRA-2 của NASA. Việc phân tích lại này phối hợp nhiều sự đo đạc khác nhau ở khu vực rộng theo mô hình khí tượng toàn cầu tình trạng nghệ thuật/ để khôi phục lịch sử thời tiết mỗi giờ trên khắp thế giới trên một lưới 50 kilômet. Dữ liệu Sử Dụng Đất đến từ cơ sở dữ liệu CHIA SẺ Bao Phủ Đất Toàn Cầu , do Tổ Chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc công bố. Dữ liệu Độ Cao đến từ Nhiệm Vụ Địa Hình Radar Con Thoi/Shuttle Radar Topography Mission SRTM , do Phòng Thí Nghiệm Sức Đẩy Phản Lực của NASA công bố. Tên, địa điểm, và múi giờ của các nơi và một số sân bay đến từ Cơ Sở Dữ Liệu Địa Lý GeoNames . Cá múi giờ cho các sân bay và các trạm thời tiết được cung cấp bởi . Các bản đồ thuộc là của các người đóng góp cho trang © OpenStreetMap . Từ Chối Trách Nhiệm Thông tin trên trang này được cung cấp theo hiện trạng, không có bất kỳ bảo đảm nào cho độ chính xác hoặc phù hợp của nó cho bất kỳ mục đích nào. Dữ liệu thời tiết dễ xảy ra lỗi, ngừng hoạt động, và các lỗi khác. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ quyết định nào được đưa ra trên cơ sở nội dung được trình bày trên trang này. Chúng tôi thu hút sự chú ý đặc biệt thận trọng đối với sự tin cậy của chúng tôi về việc khôi phục dựa trên mô hình MERRA-2 cho một số loạt dữ liệu quan trọng. Trong khi có những thuận lợi lớn đầy đủ về thời gian và không gian, những việc thiết lập/xây dựng lại này/ 1 dựa trên các mô hình máy tính có thể có lỗi dựa trên mô hình, 2 được làm mẫu không đúng cách trên một lưới 50 km và do đó không thể thiết lập/xây dựng lại các thay đổi tại chỗ của nhiều vi khí hậu, và 3 có khó khăn cụ thể với thời tiết ở những vùng ven biển, nhất là những hòn đảo nhỏ. Chúng tôi thận trọng thêm là các điểm/ du lịch của chúng tôi chỉ tốt như dữ liệu/ củng cố chúng, mà các điều kiện thời thiết ở bất kỳ địa điểm và thời gian nhất định nào không thể dự đoán được và có thể thay đổi, và việc xác định các lợi thế/điểm phản ánh một bộ tham khảo cụ thể mà có thể phù hợp với bộ tham khảo của bất kỳ người đọc cụ thể nào. Vui lòng xem lại toàn bộ điều khoản của chúng tôi được kèm trong trang Điều Khoản Dịch Vụ.
thời tiết ngày 12 tháng 1 năm 2019